Thời tiết sẽ là một chủ đề hợp lí giúp bạn dễ dàng bắt chuyện với người mới quen. Dưới đây là mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Anh chủ đề thời tiết được eLib tổng hợp và chia sẻ đến bạn, hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn luyện tập và nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.
Đồng thời học thêm các mẫu câu và hội thoại chủ đề khách sạn nhé! Từ vựng tiếng Trung chủ đề khách sạn 1. 酒店 ( jiǔdiàn) - khách sạn (lớn, 4-5 sao) 2. 宾馆 (bīnguǎn) - khách sạn 3. 旅舍 (lǚshè) - khách sạn nhỏ 4. 旅馆 (lǚguǎn ) - khách sạn nhỏ 5. 护照 (hùzhào ) - hộ chiếu 6. 证件 (zhèngjiàn) - căn cước công dân 7. 签证 (qiānzhèng ) - visa 8.
날씨가 따뜻합니다 => Thời tiết ấm áp 도서관이 좋습니다 => Thư viện thì tốt 교실이 덥습니다 => Lớp học thì nóng 오늘은 날씨가 나쁩니다 => Hôm nay thời tiết xấu 2. N이/가 A~ㅂ니까/ 습니까 ? Vĩ tố kết thúc câu nghi vấn, trang trọng 날씨가 따뜻합니까? => Thời tiết có ấm không ? 날씨가 춥습니까 ? => Thời tiết có lạnh không ? 이것어 좋습니까 ? => Cái này có tốt không ? 3.
GD&TĐ - Sau hàng thập kỷ cống hiến cho lĩnh vực báo chí, nhiều nhà báo có tầm ảnh hưởng trên thế giới quyết định chuyển sang làm giáo viên, giảng viên.Nhà báo Schanberg tác nghiệp tại Campuchia.Giữa họ đều có chung một mong muốn là cống hiến tài năng, trí tuệ cho xã hội và dẫn lối các thế hệ tương
Trường THPT Cao Lãnh 1 tổ chức buổi đối thoại giữa Hiệu trưởng với đoàn viên học sinh 18 Tháng 10 2022 Trang chủ; Tin tức. Tin hoạt động; Thông tin Thi - Tuyển sinh; Tin giáo dục; Văn hóa - xã hội; Tin nhanh các báo; Bạn đọc viết Đề thi - Đáp án. Đại học; Tốt
Trường THPT Cao Lãnh 1 tổ chức buổi đối thoại giữa Hiệu trưởng với phụ huynh học sinh 18 Tháng 10 2022 Trang chủ; Tin tức. Tin hoạt động; Thông tin Thi - Tuyển sinh; Tin giáo dục; Văn hóa - xã hội; Tin nhanh các báo; Bạn đọc viết Đề thi - Đáp án. Đại học; Tốt
Trung tâm ngoại ngữ; Tiếng Anh trẻ em; Nội dung khóa học; Mẫu hội thoại về chủ đề thời tiết (Ngày đăng: 04-03-2022 19:07:37) Người phương Tây rất coi trọng quyền riêng tư và những gì thuộc về thông tin cá nhân. Thế nên, họ thường đề cập đến thời tiết khi bắt
gB4MRG. Bài học hôm nay, hãy cùng SOFL học từ vựng tiếng Trung về chủ đề Thời tiết. Đây là một trong những chủ đề rất hay và thú vị giúp bạn luyện giao tiếp hàng ngày đó.Thời tiết và khí hậu luôn là một trong những chủ đề mà mọi người vẫn thường lựa chọn trong giao tiếp hàng ngày, nhất là khi giao tiếp với những người bạn mới quen. Cùng học từ vựng tiếng Trung thông dụng qua chủ đề này cùng SOFL để tăng thêm vốn từ và trò chuyện các bạn bản ngữ thêm tự tin hơn vựng tiếng Trung chủ đề Thời tiết và khí hậu Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 气候 qì hòu Khí hậu 天气 tiān qì Thời tiết 气温 qì wēn Nhiệt độ 湿 度 shī dù Độ ẩm 摄氏 shè shì Độ C 热 rè Nóng 冷 lěng Lạnh 寒冷 hán lěng Lạnh giá 凉 快 liáng kuai Mát mẻ 闷 mèn Oi bức 炎 热 yán rè Nóng nực 潮 湿 cháo shī Ẩm ướt 干燥 gān zào Khô hanh 薄 雾 bó wù Sương mù 雾 wù Sương 露 水 lù shuǐ Giọt sương 浮尘 fú chén Bụi 雨 yǔ Mưa 阵 雨 zhèn yǔ Cơn mưa 小雨 xiǎo yǔ Mưa phùn 中雨 zhōng yǔ Mưa vừa 冰 雹 bīng báo Mưa đá 雨 滴 yǔ dī Giọt mưa 打雷 dǎ léi Sấm 闪电 shǎn diàn Chớp 雷阵雨 léi zhèn yǔ Mưa rào kèm sấm chớp 刮风 guā fēng Gió thổi 多云 duō yún Nhiều mây 冰 bīng Băng 暴 风 bào fēng Bão 暴风雪 bào fēng xuě Bão tuyết 雪花 xuě huā Hoa tuyết 沙 尘 暴 shā chén bào Bão cát 龙卷风 lóng juǎn fēng Vòi rồng 旋 风 xuàn fēng Lốc xoáy 扬 沙 yáng shā Cát bay 狂风 kuáng fēng Gió lớn 微风 wēi fēng Gió nhẹ 干季 gān jì Mùa khô 雨季 yǔ jì Mùa mưa 凉季 liáng jì Mùa lạnh 热季 rè jì Mùa nóng 春天 Chūn tiān Mùa xuân 夏天 Xià tiān Mùa hạ 秋天 Qiū tiān Mùa thu 冬天 Dōng tiān Mùa đông Học từ vựng tiếng Trung chủ đề Thời tiết qua các đoạn hội thoại 你看 今天 天气 怎么样 Nǐ kàn jīn tiān tiān qì zěn me yàng ? Bạn xem, hôm nay thời tiết như thế nào? 今天天气 很 凉 快 jīn tiān tiān qì hěn liáng kuai Hôm nay thời tiết mát mẻ 天气 很 暖和。tiān qì hěn nuǎn huo Thời tiết ấm áp 天气 好 極了tiān qì hǎo jí le Thời tiết rất đẹp 天气 不 太 冷 tiān qì bù tài lěng Hôm nay, thời tiết không lạnh lắm 今天陽光明媚jīn tiān yáng guāng míng mèi Thời tiết hôm nay nắng đẹp 天气 真冷 tiān qì zhēn lěng Thời tiết thật lạnh 下雪 xià xuĕ Tuyết rơi 今天不 怎麼 潮 湿 jīn tiān bù zěn me cháo shī Hôm nay không ẩm ướt quá 天氣 忽 熱忽 冷的 tiān qì hū rè hū lěng de Thời tiết vừa lạnh vừa nóng 今天 天 氣 不 好jīn tiān tiān qì bù hǎo Hôm nay, thời tiết không đẹp 最 近 天氣 很好 Zuì jìn tiān qì hěn hǎo Gần đây, thời tiết đẹp quá 春天 到 了Chūn tiān dào le! Mùa xuân đến rồi! 太 冷 了,睡不著覺 tài lěng le, shuì bù zǎo jiào! Lạnh quá, không ngủ nổi!Trên đây là chủ đề từ vựng tiếng Trung về thời tiết, khí hậu, các mùa trong năm và thời gian. Hy vọng đó là bài học từ vựng tiếng Trung thông dụng thú vị giúp ích cho việc giao tiếp tiếng Hoa của bạn. SOFL chúc các bạn học giao tiếp tiếng Trung tốt!
Học tiếng Trung chủ đề về Thời tiết – Mùa Từ Vựng – Hội Thoại Thời tiết cũng là một trong các nhân tố không thể không quan tâm mỗi dịp vui chơi, hội họp hoặc đơn giản như là về nhà đoàn viên cùng gia đình. Vậy để nói thời tiết hôm nay thật đẹp, mùa xuân là mùa đẹp nhất ở Côn Minh người Trung sẽ nói như thế nào? Hôm nay hãy cùng Tiếng trung toàn diện THANHMAIHSK tìm hiểu từ vựng chủ đề về thời tiết, thiên tai, các mùa trong năm,… cùng với những phong tục của người Trung Quốc mỗi dịp Đông Chí, Hạ Chí hàng năm nhé. Từ vựng chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Đại đa số khu vực Trung Quốc nằm ở Ôn Đới, khí hậu ôn hòa, thời tiết 4 mùa phân rõ, phù hợp với cuộc sống cũng như sinh hoạt của nhân dân. Khí hậu Trung Quốc có 2 đặc điểm chính thời tiết ở Đại Lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Khí hậu 气候 qìhòu Dự báo thời tiết 天气预报 tiānqìyùbào Nhiệt độ …. Độ VD 23 độ C Âm 5 độ C 温度 / 气温 ….度 VD 23度 零下五度 – 50C wēndù/ Qìwēn ….dù Trời nắng/trời quang 晴天 qíngtiān Trời âm u 阴天 yīn tiān Mưa 下雨 xiàyǔ Tuyết rơi 下雪 xiàxuě Trời nắng 出太阳 chūtàiyáng Có sấm 打雷 dǎléi Khô hanh 干燥 gānzào Ẩm ướt 淋湿 línshī Mát mẻ 凉 liáng Lạnh 冷 lěng Nóng 热 rè Oi bức 闷 mèn Ấm áp 暖和 nuǎnhuo Sương mù 雾 wù Chớp 闪电 shǎndiàn Gió 风 fēng Gió lốc/gió xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng Mưa phùn 毛毛雨 máomaoyǔ Mưa rào 阵雨 zhènyǔ Mưa bóng mây 太阳雨 tàiyángyǔ Cầu vồng 彩虹 cǎihóng Nhiều mây 多云 duōyún Ít mây 少云 shǎo yún Lạnh giá/lạnh buốt 冰冷 bīnglěng Ban ngày 白天 báitiān Ban đêm 黑夜 hēiyè Nhiệt đới 热带 rèdài Ôn đới 温带 wēndài Từ vựng tiếng Trung về thiên tai Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về thiên tai thường gặp Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Thiên tai 天灾 灾害 tiānzāi zāihài Mưa đá 冰雹 bīngbáo Bão tố 暴风雨 bàofēngyǔ Lũ lụt 洪水 洪涝 hóngshuǐ hónglào Thảm họa thủy triều Thủy triều đỏ 潮灾 赤潮 cháo zāi chìcháo Hạn hán 干旱 gānhàn Động đất 地震 dìzhèn Sóng thần 海啸 hǎi xiào Phun trào núi lửa 火山爆发 火山喷发 huǒshān bàofā huǒshān pēnfā Xoáy nước 涡旋 wō xuán Lở đất Lũ quét bùn đất 滑坡 泥石流 huápō níshíliú Cháy rừng 森林火灾 sēnlín huǒzāi Băng tan 融凝冰柱 róng níng bīng zhù Vòi rồng Vòi rồng lửa Cột siêu không khí 龙卷 火焰龙卷 超级气流柱 lóng juǎn huǒyàn lóng juǎn chāojí qìliú zhù Từ vựng các Mùa trong tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về các mùa trong nam Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Bốn mùa Xuân hạ thu đông Mùa …. 四季 春夏秋冬 …+季 sìjì chūn xià qiūdōng …. +jì Mùa xuân 春季 春天 chūnjì chūntiān Mùa hè 夏季 夏天 xiàjì xiàtiān Mùa thu 秋季 秋天 qiūjì qiūtiān Ngàu Đông Chí và Hạ Chí là gì? Tiết Đông Chí冬至节 Dōngzhì jié Tiết Đông chí, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm, và nó cũng là một lễ hội truyền thống lớn của Trung Quốc, được gọi với cái tên “Lễ hội mùa đông”. Do văn hóa phương Đông và phương Tây có sự khác biệt to lớn nên với phương Tây Đông Chí là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông còn phương Đông là ngày giữa mùa đông. Chữ “Chí” trong cụm từ “Đông Chí” có nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm, Nhưng đỉnh điểm, cực điểm không phải là lạnh đến cực điểm mà là chỉ vị trí Trái đất xoay quanh Mặt trời, đến tiết Đông Chí, người dân sống ở Bắc bán cầu trong ngày Đông Chí sẽ thấy ban ngày có thời gian rất ngắn; đến sau Đông Chí thì ngày mới bắt đầu dài dần ra và ngược lại người dân ở Nam bán cầu sẽ có ngày rất dài. Thời gian tiết đông chí bắt đầu từ khoảng ngày 21-23/12 dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6/1 năm sau. Ngày đông chí là ngày mà khoảng thời gian ban ngày ngắn nhất và ban đêm dài nhất ở bán cầu Bắc trong suốt cả năm. Sau ngày đông chí, khí hậu ở tất cả các nơi đều bước vào giai đoạn lạnh giá, rét buốt. Năm nay 2020 tiết Đông Chí bắt đầu vào ngày 21 tháng 12. Tại thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn nhằm xua tan cái lạnh. Khu vực phía nam có thói quen ăn cơm nắm và mì sợi, bánh trôi. Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên trong ngày đông chí ở nhiều vùng khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp chân dung và bài vị của tổ tiên ngay ngắn trên ban thờ, bày biện bát hương và vật cúng. Các lễ vật chủ yếu bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi cũng thờ các vị thần của trời và đất, cầu nguyện cho một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong năm tới. Tiết Hạ Chí夏至 Xiàzhì Tiết Hạ chí theo lịch Trung Quốc cổ đại, là tiết khí khởi đầu từ điểm giữa của mùa hè, nó là một trong 24 tiết khí trong nông lịch. Theo định nghĩa này, thời điểm bắt đầu của nó trùng với điểm hạ chí tiếng Anh Summer solstice tại Bắc bán cầu theo quan điểm của khoa học phương Tây. Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ khoảng ngày 21 hay 22 tháng 6 khi kết thúc tiết mang chủng và kết thúc vào khoảng ngày 7 hay 8 tháng 7 trong lịch Gregory theo các múi giờ Đông Á khi tiết tiểu thử bắt đầu. Vào Hạ chí người dân miền Bắc Trung Quốc thường ăn mì. Mẫu câu hỏi chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm Thời tiết hôm nay như thế nào? 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay rất tốt. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất xấu. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết xấu đi rồi! 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Dạo này vừa oi vừa nóng. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Hôm nay đổi trời rồi. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Có sương mù /mây /mưa. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Hôm nay trời trở lạnh. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Trời hôm nay oi bức. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời nắng / trời râm /nổi gió. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 现在刮12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Mưa rồi. 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Gió lạnh đến rồi. 寒潮来了。 Háncháo láile. Tuyết rơi rồi. 下雪了。 Xià xuěle. Mưa đá rồi. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Đóng băng rồi. 结冰了。 Jié bīngle. Bão rồi. 台风来了。 Táifēng láile Tôi thấy nóng /lạnh. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù. Dự báo nhiều mây, có mưa. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo tối nay có giông 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Văn mẫu Thời tiết hôm nay thế nào bằng tiếng Trung A 小李,你在家多久了,还想继续做宅女吗? A Xiǎo lǐ, nǐ zàijiā duōjiǔle, hái xiǎng jìxù zuò zháinǚ ma? Tiểu Lý, cậu ở nhà bao lâu rồi, vẫn muốn tiếp tục làm Trạch nữ hả? B哎哟,出门要搭配衣服 还要化妆,太麻烦了。还是在家好。 B Āiyō, chūmén yào dāpèi yīfú hái yào huàzhuāng, tài máfan le. Háishì zàijiā hǎo. Aigu, ra ngoài phải chọn phối quần áo, lại còn trang điểm, thật phiền phức quá đi. Vẫn là ở nhà tốt hơn. A不行。今天天气这么好。醒来吧,跟我出去玩一玩吧。 A Bùxíng. Jīntiān tiānqì zhème hǎo. Xǐng lái ba, gēn wǒ chūqù wán yī wán ba. Không được. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Dậy đi, cùng tớ đi chơi nào. B今天天气怎么样呢? B Jīntiān tiānqì zěnme yàng ne? Thời tiết hôm nay thế nào? A今天天气真好,阳光明媚,蓝天如洗。而且今天还是中秋节。不去玩还想在家做什么呢? A Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, yángguāng míngmèi, lántiān rú xǐ. Érqiě jīntiān háishì zhōngqiū jié. Bù qù wán hái xiǎng zàijiā zuò shénme ne? Hôm nay thợi tiết thật tuyệt, nắng đẹp, bầu trời trong xanh. Hơn nữa lại là Trung Thu. Không đi chơi còn ở nhà làm gì chứ? B当然是吃月饼,赏月了。还可以做什么呢? B Dāngrán shì chī yuèbǐng, shǎng yuèle. Hái kěyǐ zuò shénme ne? Đương nhiên là ăn bánh Trung Thu, ngắm trăng rồi. Còn làm gì nữa chứ? A不,不能浪费这么好的今天呢。快,快点出去吧。 A Bù, bùnéng làng fèi zhème hǎo de jīntiān ne. Kuài, kuài diǎn chūqù ba. Không, không thể lãng phí ngày đẹp trời như vậy. Nhanh, nhanh đi thôi nào. B好的,好的。 B Hǎo de, hǎo de. Được rồi, được rồi. Với bài học này, bạn có thể nói cho bạn bè mình nghe chủ đề về thời tiết hôm nay ra sao, mùa nào đẹp nhất,…. . Đây cũng là một trong những chủ đề trong serie Thông thạo Trung Quốc’ hãy chờ đón các chủ đề tiếp theo trên Tiếng trung THANHMAIHSK nhé. Xem thêm Hỏi đường trong tiếng Trung nói như thế nào? Từ vựng chủ đề Chào hỏi, làm quen
Chủ đề thời tiết là chủ không còn xa lạ với những người học tiếng Trung. Bởi vì đây là chủ đề được nhiều người học tiếng Trung lựa chọn để tích lũy từ vựng? Vậy từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết có những từ phổ biến nào? Mẫu câu hội thoại tiếng Trung thông dụng nhất trong chủ đề này là gì? Hãy cùng Hicado tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé. Bạn hãy bỏ túi ngay những từ vựng, câu nói về chủ đề này để nâng cao kiến thức và kỹ năng giao tiếp tiếng Trung cho bản thân nhé! >> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiếtTừ vựng tiếng Trung về thiên taiTừ vựng các mùa tiếng TrungMẫu câu hỏi tiếng Trung chủ đề thời tiếtMột số hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết >> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng Học từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết giúp người học tích lũy được nhiều từ vựng để nâng cao kiến thức trong quá trình chinh phục tiếng Trung. Không chỉ vậy, việc học tiếng Trung chủ đề thời tiết còn giúp bạn có theo dõi được các bản tin thời tiết tại Trung Quốc, từ đó bạn có thể nắm được thời tiết khí hậu mỗi ngày. Hãy tham khảo và lưu lại những từ vựng tiếng Trung dưới đây nhé! STT Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm 1 Ấm áp 暖和 nuǎnhuo 2 Ẩm ướt 淋湿 línshī 3 Ban đêm 黑夜 hēiyè 4 Ban ngày 白天 báitiān 5 Cầu vồng 彩虹 cǎihóng 6 Chớp 闪电 shǎndiàn 7 Có sấm 打雷 dǎléi 8 Dự báo thời tiết 天气预报 tiānqìyùbào 9 Gió 风 fēng 10 Gió lốc/gió xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng 11 Ít mây 少云 shǎo yún 12 Khí hậu 气候 qìhòu 13 Khô hanh 干燥 gānzào 14 Lạnh 冷 lěng 15 Lạnh giá/lạnh buốt 冰冷 bīnglěng 16 Mát mẻ 凉 liáng 17 Mưa 下雨 xiàyǔ 18 Mưa bóng mây 太阳雨 tàiyángyǔ 19 Mưa phùn 毛毛雨 máomaoyǔ 20 Mưa rào 阵雨 zhènyǔ 21 Nhiệt độ …. Độ VD 23 độ C Âm 5 độ C 温度 / 气温 ….度 VD 23度 零下五度 – 50C wēndù/ Qìwēn ….dù 22 Nhiệt đới 热带 rèdài 23 Nhiều mây 多云 duōyún 24 Nóng 热 rè 25 Oi bức 闷 mèn 26 Ôn đới 温带 wēndài 27 Sương mù 雾 wù 28 Thời tiết 天气 tiānqì 29 Trời âm u 阴天 yīn tiān 30 Trời nắng 出太阳 chūtàiyáng 31 Trời nắng/trời quang 晴天 qíngtiān 32 Tuyết rơi 下雪 xiàxuě Từ vựng tiếng Trung về thiên tai >> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí Thiên tai thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng khôn lường. Vì vậy, việc nắm vững những từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, đặc biệt là từ vựng tiếng Trung về thiên tai cực kỳ quan trọng với người học. Dưới đây là danh sách những từ vựng về thiên tai STT Tiếng Việt Phiên âm Tiếng Trung 1 Thời tiết tiānqì 天气 2 Thiên tai tiānzāi zāihài 天灾 灾害 3 Mưa đá bīngbáo 冰雹 4 Bão tố bàofēngyǔ 暴风雨 5 Lũ lụt hóngshuǐ hónglào 洪水 洪涝 6 Thảm họa thủy triều cháo zāi 潮灾 7 Thủy triều đỏ chìcháo 赤潮 8 Hạn hán gānhàn 干旱 9 Động đất dìzhèn 地震 10 Sóng thần hǎi xiào 海啸 11 Phun trào núi lửa huǒshān bàofā /huǒshān pēnfā 火山爆发/火山喷发 12 Xoáy nước wō xuán 涡旋 13 Lở đất huápō 滑坡 14 Lũ quét bùn đất níshíliú 泥石流 15 Cháy rừng sēnlín huǒzāi 森林火灾 16 Băng tan róng níng bīng zhù 融凝冰柱 17 Vòi rồng lóng juǎn 龙卷 18 Vòi rồng lửa huǒyàn lóng juǎn 火焰龙卷 19 Cột siêu không khí chāojí qìliú zhù 超级气流柱 Từ vựng các mùa tiếng Trung >> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí Phần lớn các khu vực của Trung Quốc đều nằm ở vùng ôn đới, khí hậu ôn hòa nên một năm khí hậu chia thành 4 mùa rất rõ rệt. Bên cạnh đó, khí hậu của Trung Quốc còn có hai đặc điểm chính, đó là thời tiết ở Đại lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. Để giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết, trong các từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, bạn cần nắm vững những từ vựng các mùa tiếng Trung dưới đây STT Tiếng Việt Phiên âm Tiếng Trung 1 Bốn mùa sìjì 四季 2 Màu Đông Dōngjì 冬季 3 Mùa Jìjié 季节 4 Mùa hè xiàjì/xiàtiān 夏季/夏天 5 Mùa khô Gān jì 干季 6 Mùa mưa Yǔjì 雨季 7 Mùa thu qiūjì/qiūtiān 秋季/秋天 8 Mùa xuân chūnjì/chūntiān 春季/春天 9 Xuân hạ thu đông Mùa …. chūn xià qiūdōng …. +jì 春夏秋冬 …+季 Ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí là gì? Khi tìm hiểu từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, bạn không thể bỏ qua 2 ngày nổi bật trong thời tiết tại Trung Quốc. Đó là ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí. Vậy ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí là gì? Theo lịch của người Trung Quốc cổ đại, tiết Đông chí là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm. Không chỉ vậy, tiết Đông chí cũng là một lễ hội truyền thống lớn của người Trung Quốc được gọi là “Lễ hội mùa đông” Mỗi khu vực trên thế giới lại có nền văn hóa riêng biệt. Với sự khác biệt văn hóa khác nhau, giữa phương Tây và phương Đông có sự khác biệt biệt về ngày Đông chí. Ở phương Tây, Đông chí thường là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông, còn phương Đông, đông chí là ngày giữa mùa đông. Từ “chí” trong Đông chí mang nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm. Tuy nhiên, đây không phải là thời điểm thời tiết lạnh đến cực điểm mà dùng để chỉ vị trí của Trái đất khi xoay quanh mặt trời. Đến ngày tiết Đông Chí, ở Bắc bán cầu bạn sẽ cảm nhận được ban ngày có thời gian rất ngắn. Chỉ sau ngày Đông Chí thì ngày mới ngày dần dần dài ra. Còn ở Nam bán cầu thì ngược lại, vào ngày này, ban ngày sẽ kéo rất dài. Theo lịch dương hằng năm, thời gian tiết đông chí sẽ bắt đầu từ khoảng ngày 21 – 23/12 và thường kết thúc vào ngày 5 – 6/1 năm sau. Sau những ngày này, khí hậu ở khắp mọi nơi trên thế giới sẽ bước vào giai đoạn thời tiết lạnh và rét buốt. Để xua tan cái giá lạnh của ngày đông, người dân ở vùng phía bắc Trung Quốc thường có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn vào ngày này. Ngoài ra, tại các vùng khác của Trung Quốc còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên. Vào ngày Đông Chí, mỗi gia đình tại trung Quốc thường chuẩn bị các lễ vật để dâng lên bàn thờ tổ tiên, bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà, 5 loại rượu. Không chỉ thờ cúng tổ tiên vào ngày Đông Chí, nhiều người Trung Quốc còn thờ các vị thần để cầu một năm mưa thuận gió hòa. Mẫu câu hỏi tiếng Trung chủ đề thời tiết Để giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết tốt thì việc tích lũy từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết là chưa đủ, bạn cần phải luyện những mẫu câu hỏi tiếng Trung liên quan đến chủ đề thời tiết. Để giúp người học rèn luyện khả năng giao tiếp, Hicado đã tổng hợp những mẫu câu thông dụng nhất như sau STT Tiếng Việt Phiên Âm Tiếng Trung 1 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù. 20 度/0 度/零下 5 度。 2 Bão rồi đấy. Táifēng láile 台风来了。 3 Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô nhé. Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. 下午会下雨,别忘带雨伞。 4 Cậu hay xem dự báo thời tiết không nhỉ? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? 你经常看天气预报吗? 5 Có sương mù /mây /mưa. Yǒu wù /yún / yǔ. 有雾 /云 /雨。 6 Dạo này vừa oi vừa nóng. Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. 最近几天又闷又热。 7 Đóng băng rồi đấy. Jié bīngle. 结冰了。 8 Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi đấy. Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. 天气预报说明天下大雪。 9 Dự báo là nhiều mây, có mưa. Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. 天气预报说多云,有雨。 10 Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào nhỉ? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? 天气预报说明天的天气怎么样? 11 Dự báo là tối nay có giông Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. 天气预报说今晚有暴风雨。 12 Gió lạnh đến rồi đấy. Háncháo láile. 寒潮来了。 13 Hiện tại có gió bão cấp 12. Xiànzài guā 12 jí táifēng. 现在刮12 级台风。 14 Hôm nay đổi trời. Jīntiān tiānqì biàn huàile. 今天天气变坏了。 15 Hôm nay trời trở lạnh đấy. Jīntiān biàn lěngle. 今天变冷了。 16 Hôm nay vừa mưa lại vừa sấm. Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. 今天又下大雨又打雷。 17 Mưa đá rồi. Xià bīngbáole. 下冰雹了。 18 Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 19 Mưa rồi này. Xià yǔle. 下雨了。 20 Nhiệt độ bao nhiêu đấy nhỉ? Wēndù shì duōshǎo dù? 温度是多少度? 21 Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu vậy? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? 今天的气温是多少? 22 Thời tiết hôm nay như thế nào vậy? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? 今天天气怎么样? 23 Thời tiết hôm nay rất tốt rồi. Jīntiān tiānqì hǎo jíle! 今天天气好极了! 24 Thời tiết hôm nay rất xấu. Jīntiān tiānqì bù hǎo. 今天天气不好。 25 Thời tiết xấu đi rồi! Jīntiān tiānqì biàn huàile. 今天天气变坏了。 26 Tôi sợ nóng /rét. Wǒ pà rè/lěng. 我怕热/冷。 27 Tôi thấy nóng /lạnh. Wǒ juédé rè/lěng. 我觉得热/冷。 28 Trời hôm nay oi bức thật. Jīntiān tiānqì mēnrè. 今天天气闷热。 29 Trời nắng / trời râm /nổi gió. Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. 晴天/阴天/刮风。 30 Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 31 Tuyết rơi rồi đấy. Xià xuěle. 下雪了。 Một số hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết Để học tốt tiếng Trung thì việc rèn luyện giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết mỗi ngày là rất quan trọng. Hãy cùng Hicado luyện tập những mẫu câu đơn giản dưới đây để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung nhé! Hội thoại 1 A 今天天气怎么样? Thời tiết hôm nay thế nào nhỉ? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? B 还很热。 Vẫn nóng lắm đấy. Hái hěn rè. A 最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。 Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi! Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué. B 天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了! Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát. Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! A 那太好了! Thế thì tốt quá! Nà tài hǎole! Hội thoại 2 A 天气预报说今天天气变冷,还下雪。 Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi nữa. Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě. B 真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。 Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi đấy, năm nay chắc lạnh lắm đây. Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng. A 你去工作要多穿衣服,小心着凉。 Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh nhé. Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng. B 好了。我知道了。 Ok. Anh biết rồi. Hǎole. Wǒ zhīdàole. Hội thoại 3 A 你看,天都变黑了,快要下大雨了! Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to đấy. Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle! B 那我们走快一点,免得被淋湿。 Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị dính mưa. Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī. A 好的。 Ừ. Hǎo de. Hội thoại 4 Người hỏi Người đáp 下雨了, 明天天气怎么样? Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng? Mưa rồi. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào nhỉ? 天气预报说 明天是阴天。 Tiān qì yù bào shuō míng tiān shì yīn tiān. Dự báo nói rằng Ngày mai là một ngày trời âm u. 阴天有风吗?冷不冷? Yīntiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng? Trời âm u vậy có gió không vậy? Có lạnh không nhỉ? 有风。中午有点儿凉。 Yǒu fēng. Zhōngwǔ yǒu diǎnr liáng Có gió. Buổi trưa sẽ mát mẻ một chút. Hội thoại 5 Người hỏi Người đáp 你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎ lǐ? Bạn sống ở đâu vậy? 我住在河内。 Wǒ zhù zài hénèi. Tôi sống tại Hà Nội. 那里的天气怎么样? Nà lǐ de tiān qì zěn me yàng? Thời tiết ở đó như thế nào vậy? 阳光明媚。 Yáng guāng míng mèi. Mặt trời tỏa sáng rực rỡ. 河内冬天冷不冷? Hénèi dōng tiān lěng bǔ lěng? Mùa đông ở Hà Nội có lạnh không vậy? 冷极了。 有时候温度降到负5度。 Lěng jí le. Yǒu shí houWēndù jiàng dào fù 5 dù. Cực lạnh luôn. Có khi nhiệt độ giảm còn âm 5 độ cơ. 夏天热吗?经常下雨吗? Xiàtiān rè ma? Jīng cháng xià yǔ ma? Mùa hè có nóng không vậy? Thường hay có mưa không? 很热,6, 7月常常下大雨。 Hěn rè, liù, qī bā yuè cháng cháng xià dà yǔ. Rất nóng, có mưa thường xuyên vào tháng 6, tháng 7. Trên đây là những từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, mẫu câu và các đoạn hội thoại liên quan đến chủ đề này. Để đạt được những kết quả tốt nhất trong quá trình học tiếng Trung, bạn hãy tích lũy và rèn những từ vựng của chủ đề này hằng ngày nhé! Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề [Tổng hợp] những từ vựng tiếng trung về chuyên ngành giày da từ A – Z 500 từ vựng tiếng trung thông dụng nhất trong giao tiếp Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado 500+ từ vựng tiếng Trung thương mại, có mẫu câu hội thoại mới nhất Học tiếng Trung chủ đề buôn bán Từ vựng và giao tiếp Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại Từ vựng tiếng Trung về món ăn phổ biến được nhiều người sử dụng Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé! Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2 Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,… Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2 Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2. Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2. Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5 Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc. Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến. Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau + Luyện tập liên tục Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống + Tăng sự tập trung Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung + Tiết kiệm thời gian Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài + Mở rộng mối quan hệ Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore… + Phòng học thoải mái Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do + Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học + Kết quả vượt trội Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ. >> Xem thêm Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề. Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado *Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học. Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học. Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt. >> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu *Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng đồng. Cụ thể dưới đây Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%. Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!. TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội Trụ sở Địa chỉ Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại 0912 444 686 – Email Wechat hicado Văn phòng đại diện VPĐD tại Hải Dương Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương VPĐD tại Hưng Yên Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên VPĐD tại Lào Cai Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai
Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với các chủ đề thông dụng, dễ học, dễ nhớ. Chỉ cần kiên trì và cố gắng, sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo ngôn ngữ này. Bạn có thể tự tin giao tiếp với người bản xứ, dễ dàng hơn trong công việc hoặc học đang xem Các đoạn hội thoại tiếng trung theo chủ đềĐể giúp các bạn có thể rèn luyện học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày. Hoa Văn SHZ chia sẻ 100 câu học tiếng Hoa thông dụng. Trong đó, các câu tiếng Hoa được chia thành chủ đề khác nhau. Bạn có thể dễ dàng luyện tập và ứng dụng trong tình huống nghe nói thực tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI GIANCách hỏi giờ trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày1. Bây giờ mấy giờ? 现在几点? xiàn zài jǐ diǎn ?2. Bây giờ hai giờ. 现在两点。 xiàn zài liǎng diǎn 。3. Bây giờ là 5 giờ 15 phút. 现在是五点一刻。 xiàn zài shì wǔ diǎn yí kè 。4. Bây giờ là 4 giờ kém 10 phút. 现在差十分四点。 xiàn zài chà shí fēn sì diǎn 。5. Bây giờ là 9 giờ rưỡi. 现在是九点半。 xiàn zài shì jiǔ diǎn bàn 。6. Bây giờ là 1 giờ đúng. 现在是一点整。 xiàn zài shì yī diǎn zhěng 。7. Vẫn chưa đến 4 giờ mà. 还没到四点呢。 hái méi dào sì diǎn ne 。8. Đồng hồ của bạn mấy giờ rồi? 你的表几点了? nǐ de biǎo jǐ diǎn le ?9. Đồng hồ của tôi là 2 giờ. 我的表是两点钟。 wǒ de biǎo shì liǎng diǎn zhōng 。10. Đồng hồ của tôi nhanh 2 phút. 我的表快了两分钟。 wǒ de biǎo kuài le liǎng fèn zhōng 。Học đàm thoại tiếng Hoa hàng ngày với cách hỏi ngày - tháng - năm11. Hôm nay thứ mấy? 今天星期几? jīn tiān xīng qī jǐ ?12. Hôm nay thứ hai. 今天星期一。 jīn tiān xīng qī yī 。13. Hôm nay ngày mấy? 今天几号? jīn tiān jǐ hào ?14. Hôm nay ngày 21 tháng 5. 今天是五月二十一号。jīn tiān shì wǔ yuè èr shí yī hào。Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề HỎI TUỔI15. Bạn sinh năm nào? 你什么时候出生的? nǐ shén me shí hòu chū shēng de ?16. Tôi sinh vào ngày 1 tháng 7 năm 2002. 我2002年7月1日出生。 wǒ 2002 nián qì yuè yī rì chū shēng 。17. Bạn bao nhiêu tuổi rồi? 你多大了? nǐ duō dà le ?18. Tôi 22 tuổi rồi. 我二十二岁了。 wǒ èr shí èr suì le 。19. Ông A mới có bốn mươi mấy tuổi. A先生才四十几岁。 A xiān shēng cái sì shí jǐ suì 。20. Tôi kém chị gái tôi hai tuổi. 我比我姐小两岁。 wǒ bǐ wǒ jiě xiǎo liǎng suì 。21. Chị gái tôi lớn hơn chồng một tuổi. 我姐比她丈夫大一岁。 wǒ jiě bǐ tā zhàngfu dà yī suì。Tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề SỞ THÍCH22. Bạn đang làm gì thế? 你在干什么? nǐ zài gàn shén me ?23. Tôi đang xem sách. 我在看书。 wǒ zài kàn shū 。24. Tôi đang nấu ăn. 我在做饭。 wǒ zài zuò fàn 。25. Bạn đang xem tivi à? 你在看电视吗? nǐ zài kàn diàn shì ma ?26. Không, tôi đang nghe đài. 没有,我在听收音机。 méi yǒu ,wǒ zài tīng shōu yīn jī 。27. Bạn đang viết thư cho ai? 你在给谁写信? nǐ zài gěi shuí xiě xìn ?28. Cho một người bạn cũ. 给一个老朋友。 gěi yí gè lǎo péng yǒu 。29. Cuối tuần này bạn sẽ làm gì? 这周末你干什么? zhè zhōu mò nǐ gàn shén me ?30. Tôi muốn đi nghe buổi hòa nhạc. 我要去听音乐会。 wǒ yào qù tīng yīn yuè huì 。31. Tôi đi dã ngoại với bạn bè. 我与朋友去郊游。 wǒ yǔ péng yǒu qù jiāo yóu 。32. Bạn thích đi dã ngoại không? 你喜欢郊游吗? nǐ xǐ huān jiāo yóu ma ?33. Có, tôi rất thích. 喜欢,我很喜欢。 xǐ huān, wǒ hěn xǐ huān 。Học tiếng Hoa giao tiếp hàng ngày với những câu cực dễ nhớ34. Hiểu rồi. 我明白了。Wǒ Tôi không làm đâu! 我不干了! Wǒ bù gān le!36. Tôi cũng vậy. 我也是。Wǒ Trời đất! 天啊! Tiān ā!38. Không được! 不行! Bùxíng!39. Chờ một chút! 等一等。Děng yī Đồng ý! 同意。 Không tệ lắm. 还不错。Hái Tôi xin phép để tôi làm! 让我来。Ràng wǒ Bao nhiêu tiền? 多少钱? Duōshǎo qián?44. Chúc may mắn! 祝好运! Zhù hǎo yùn!45. Tôi phản đối! 我拒绝! Wǒ jùjué!46. Bảo trọng! 保重! Bǎozhòng!47. Có chuyện gì vậy? 有什么事吗? Yǒu shén me shì ma?48. Khoẻ hơn chưa? 好点了吗? Hǎo diǎnle ma?49. Cái này của bạn hả? 这是你的吗? Zhè shì nǐ de ma?50. Giúp tôi một tay nhé! 帮个忙,好吗? Bāng gè máng, hǎo ma?51. Xin cứ tự nhiên. 别客气。 Bié Để tôi giúp bạn nhé! 让我帮你吧! Ràng wǒ bāng nǐ ba!53. Bạn thì sao? 你呢? Nǐ ne?Những câu chúc trong tiếng Hoa đàm thoại nhất định phải biết54. Vạn sự đại cát 万事大吉 Wànshìdàjí55. Mọi việc thuận lợi 一切顺利 yī qiē shùn Chúc mừng anh/chị 祝贺你/恭喜你。 zhù hè ni/gōng xǐ Vạn sự như ý 万事如意 wàn shì rú Chúc anh khỏe mạnh 祝你健康 zhù nǐ jiàn Sống lâu trăm tuổi 万寿无疆 wàn shòu wú Gia đình hạnh phúc 家庭幸福 jiā tíng xìng Công việc thuận lợi 工作顺利 gōng zuo shùn lì .62. Làm ăn phát tài 生意兴隆 shēng yì xīng lóng .63. Chúc anh may mắn 祝你好运 zhù nǐ hăo yùn64. Cả nhà bình an 合家平安 hé jiā píng Cả nhà hòa thuận 一团和气 yī tuán hé Chúc phát tài 恭喜发财 gōng xǐ fā Muốn sao được vậy 心想事成 xīn xiăng shì chéng .68. Muốn gì được nấy 从心所欲 cóng xīn suo Thân thể khỏe mạnh 身壮力健 shēn zhuàng lì Thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yī fān fēng Sự nghiệp phát triển 大展宏图 dà zhăn hóng Một vốn bốn lời 一本万利 yī běn wàn Thành công mọi mặt 东成西就 dōng chéng tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề LO LẮNG74. Lòng tôi rối như tơ vò. 我心乱如麻。Wǒ xīn luàn rú Tôi sắp suy sụp rồi. 我快要崩溃了。Wǒ kuài yào bēng kuì Tôi lo sẽ không thi đỗ đại học. 我担心考不上大学。Wǒ dānxīn kǎo bù shàng Tôi lo không tìm được việc làm. 我担心找不着工作。Wǒ dānxīn zhǎo bù zháo Tôi rất mong anh ấy bình an vô sự. 我真希望他平安无事。Wǒ zhēn xīwàng tā píng"ān wú Tôi rất lo cho sức khỏe của con gái tôi. 我很担心我女儿的健康。Wǒ hěn dānxīn wǒ nǚ"ér de jiànkāng..80. Tôi rất lo cho bệnh của anh ấy. 我非常担心他的病。wǒ fēicháng dānxīn tā de tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề ĐI NGÂN HÀNG81. Vui lòng cho tôi biết tôi có thể đổi tiền ở đâu? 请问我可以在哪里换钱? Qǐngwèn wǒ kěyǐ qù nǎlǐ huànqián?82. Tôi muốn mở 1 tài khoản gửi tiền không kỳ hạn. 我想开个活期存款帐户。Wǒ xiǎng kāi gè huóqí cúnkuǎn Tôi muốn gửi ít tiền đến Đài Loan. 我想寄钱到台湾。Wǒ xiǎng jì qián dào Tôi muốn đổi tiền nhưng ngân hàng đã đóng cửa. 我想兑换支票,可是银行已经关门了。Wǒ xiǎng duìhuàn zhīpiào, kěshì yínháng yǐjīng Các chị có cấp thẻ tín dụng không? 你们发行信用卡吗?Nǐmen fā háng xìnyòngkǎ ma?86. Tôi có thể rút bao nhiêu tiền mỗi ngày? 每天最多可以提取多少钱?Měitiān zuìduō kěyǐ tíqǔ duōshǎo qián?87. Giờ làm việc ngân hàng từ mấy giờ đến mấy giờ? 银行的营业时间是从几点到几点?Yínháng de yíngyè shíjiān shì cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn?Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI TIẾT88. Hôm nay trời Jīntiān tiānqì búcuò89. Một chút xíu gió cũng không có. 一点儿风都沒有. yìdiǎnr fēng dōu Mùa đông Bắc Kinh khá lạnh, đúng không? 北京冬天比较冷, 是不 是? Běijīng dōngtiān bǐjiào lěng shì bù shi? vậy, năm ngoái nhiệt độ thường xuống 10 độ âm. 是, 去年常常下降到零下十度呢. Shì, qùnián chángcháng xiàjiàng dào líng xià shí dù Mùa hè cũng rất nóng. 夏天也很热. Xiàtiān yé hěn Nghe nói vừa nóng vừa oi bức. 听说又热又闷. Tīngshuō yòu rè yòu mēn94. Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không? 秋天天气很好, 是不是? Qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi?95. Tốt nhất là mùa thu, không lạnh cũng không nóng. 最好是秋天, 不冷也不热.. Zuì hǎo shì qiūtiān, yòu bù lěng yòu bù câu “chửi” trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày đọc để biết thôi nha96. Mày bị thần kinh à? 你神经病吗?. Nǐ shénjīngbìng ma?97. Mày bị bệnh à/ Đồ bệnh hoạn. 白痴! báichī!98. Đồ biến thái! 变态! Biàntài!99. Đồ ngu/ Đồ ngốc. 笨蛋! Bèndàn!100. Mày khùng ah? 你疯了?Nǐ fēngle!Hy vọng, với những câu học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày chia sẻ ở trên. Giúp bạn sớm thành thạo ngôn ngữ này, có thể tự tin giao tiếp, phát triển tốt công việc, các mối quan hệ hoặc học ra, bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng Hoa giao tiếptại SHZ để nâng cao hơn nữa. Vui lòng gọi ngay Hotline 028 7106 6262 hoặc đến trực tiếp chi nhánh. Các tư vấn viên sẽ nhiệt tình hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho có nhiều bạn người Trung Quốc nhưng khi nói chuyện lại không biết nên nói chủ đề gì? Bạn không biết dùng những mẫu câu nào để biểu đạt? Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn, Tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các đoạn hội thoại ngắn trong tiếng Trung chủ đề bạn bè nói chuyên, hi vọng sẽ giúp ích cho các thoại 1刘京: 我们先喝酒吧!Wǒmen xiān hējiǔ ba!Chúng ta uống rượu trước đi!西川: 这个鱼做得真好吃 !Zhège yú zuò dé zhēn hào chī!Món cá này ngon quá!刘母: 你们别客气,就当在家一样吧!Nǐmen bié kèqì, jiù dāng zàijiā yì yàng ba!Các cháu đừng khách sáo, tự nhiên như ở nhà nhé!西川: 好的!刘阿姨。Hǎo de! Liú ạ!刘母: 吃饺子吧。Chī jiǎozi sủi cảo 我最喜欢吃饺子了。Wǒ zuì xǐhuān chī jiǎozileTớ thích ăn sủi cảo 听说你很会做日本菜。Tīng shuō nǐ hěn huì zuò rìběn nói bạn nấu món Nhật Bản rất 哪儿啊,我做得不好。Nǎ’er a, wǒ zuò dé bù có, tớ nấu không ngon 你怎么不吃了?Nǐ zěnme bù chīle?Sao bạn không ăn nữa?和子: 吃饱了,你们慢吃。Chī bǎole, nǐmen màn ăn no rồi, mọi người ăn thong thả thoại 2A: 刚才你去哪儿了?Gāngcái nǐ qù nǎ’erle?Cậu vừa đi đâu thế?B: 我跟真美去商店了。Wǒ gēn zhēnměi qù đi ra cửa hàng với Chân 你买东西了吗?Nǐ mǎi dōngxīle ma?Cậu mua đồ à?B: 我没买,是真美买的。Wǒ méi mǎi, shì zhēnměi mǎi không mua, là Chân Mỹ 她买了什么东西?Tā mǎile shénme dōngxī?Cô ấy mua gì thế?B: 她买了三件衬衣,两条裙子,还有一顶帽子。Tā mǎile sān jiàn chènyī, liǎng tiáo qúnzi, hái yǒuyī dǐng ấy mua 3 cái sơ mi, 2 cái váy, còn cả 1 cái mũ 嗬,买了这么多。Hē, mǎile zhème mua nhiều thật thoại 3A: 听说小雨病了,咱们抽时间去看看他吧。Tīng shuō xiǎoyǔ bìngle zánmen chōu shíjiān qù kàn kàn tā nói Tiểu Vũ ốm rồi, bọn mình đi thăm cậu ấy 好的,什么时候去?Hǎode, shénme shíhòu qù?Được, vậy đi lúc nào?A: 明天没有课, 吃了早饭就去吧。Míngtiān méiyǒu kè, chīle zǎofàn jiù qù mai không phải đi học, ăn sáng xong rồi 你已经告诉小雨了吗?Nǐ yǐjīng gàosù xiǎoyǔle ma?Cậu đã bảo Tiểu Vũ chưa?A: 还没呢, 我下了课就给他打电话。Hái méi ne, wǒ xiàle kè jiù gěi tā dǎ tan học xong rồi gọi cho cậu thoại 4A: 明天又是周末, 太高兴了。Míngtiān yòu shì zhōumò, tài là cuối tuần rồi, vui quá 看起来, 你很喜欢周末。Kàn qǐlái, nǐ hěn xǐhuān vẻ như cậu rất thích cuối 当然喜欢啦!周末可以好好儿 玩玩儿,你不喜欢吗?Dāngrán xǐhuān la! Zhōumò kěyǐ hǎohǎo er wán wán er, nǐ bù xǐhuān ma?Dĩ nhiên là thích rồi! Cuối tuần có thể đi chơi, cậu không thích à?B: 我不喜欢, 每个周末 我都觉得没意思。Wǒ bù xǐhuān, měi gè zhōumò wǒ dū juédé không thích, cuối tuần nào cũng thấy 你周末常干什么呢?Nǐ zhōumò cháng gànshénme ne?Vậy cuối tuần cậu hay làm gì?B: 我在宿舍里看电视,洗衣服,做作业,睡觉啊。Wǒ zài sùshè lǐ kàn diànshì, xǐ yīfú, zuò zuo yè, shuìjiào ở KTX xem tivi, giặt quần áo, làm bài tập với ngủ 你不跟朋友一起出去玩儿吗?Nǐ bù gēn péngyǒu yīqǐ chūqù wán er ma?Cậu không ra ngoài chơi với bạn à?B: 有时候和朋友一起去商店,有时候来公司工作。你周末都干什么呢?Yǒu shíhòu hé péngyǒu yīqǐ qù shāngdiàn, yǒu shíhòu lái gōngsī gōngzuò. Nǐ zhōumò dōu gànshénme ne?Thỉnh thoảng cũng cùng bạn bè đi mua sắm, khi thì đến công ty làm việc. Thế cậu làm gì vào cuối tuần?A: 我每个周末都有不同的安排。 上个周末到朋友家包饺子, 上上个周末我 跟朋友去公园玩。Wǒ měi gè zhōumò dōu yǒu bùtóng de ānpái. Shàng gè zhōumò dào péngyǒu jiā bāo jiǎozi, shàng shàng gè zhōumò wǒ gēn péngyǒu qù gōngyuán thì tùy từng tuần. Tuần trước đến nhà bạn gói bánh chẻo, tuần trước nữa thì cùng bạn đi công viên 这个周末你干什么?Zhège zhōumò nǐ gànshénme?Thế tuần này cậu định làm gì?A: 我去听音乐会。 一起去,怎么样?Wǒ qù tīng yīnyuè huì. Yīqǐ qù, zěnme yàng?Tớ đi nghe hội âm nhạc. Cùng đi không?B: 好啊, 太好了!Hǎo a, tài hǎole!Được, thế thì tốt quá!Hội thoại 5A:你的电脑借我用一下,可以吗?Nǐ de diànnǎo jiè wǒ yòng yīxià kěyǐ ma?Cậu cho tớ mượn máy tính được không?B:真不好意思,刚被小王借走了,你要是早点儿来就好了。Zhēn bù hǎoyìsi, gāng bèi xiǎo wáng jiè zǒule, nǐ yàoshi zǎodiǎn er lái jiù quá, tiểu Vương vừa mượn mất rồi, cậu đến sớm chút thì tốt thoại 6A:听说《阿凡达》这部电影不错。你觉得呢?Tīng shuō “āfándá” zhè bù diànyǐng bùcuò. Nǐ juédé ne?Nghe nói phim Avatar hay lắm. Cậu thấy sao?B:我也觉得很有意思,值得一看。Wǒ yě juédé hěn yǒuyìsi, zhídé yī thấy nó rất hay, đáng để kànguòle ma?Cậu xem rồi à?B:当然了,我还想再看一遍呢。Dāngránle, wǒ hái xiǎng zài kàn yībiàn nhiên rồi, tớ còn muốn xem lại lần nữa zhōumò yīqǐ qù kàn ba! Shùnbiàn jiào shàng nǐ de nán cuối tuần đi xem đi. Gọi luôn cả bạn trai của cậu thoại 7A:周末又不能出去玩儿了。Zhōumò yòu bùnéng chūqù wán tuần lại không đi chơi được ya?Sao thế?A:我们单位明天要加班。Wǒmen dānwèi míngtiān yào mai công ty tớ tăng zhǐ néng gǎitiānle, nǐ zhège dà gōngchéng shī kě zhēn máng a!Vậy thì đổi ngày khác thôi, cậu là kiến trúc sư bận thật yě méi bànfǎ ya, zhǐ néng fúcóng lǐngdǎo thêm Son Kem 3Ce Macaron Red 3Ce Là Màu Gì ? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu Chính Hãng?Tôi cũng chịu thôi, chỉ có thể nghe lệnh sếp đây là những đoạn hội thoại ngắn thường dùng khi nói chuyện với bạn bè. Bây giờ nếu giao tiếp các bạn đã tự tin hơn chưa? Hãy ghi nhớ và vận dụng nhé! Hãy tiếp tục theo dõi trang web của Tiếng Trung Thượng Hải để đón đọc các bài viết khác nhé!
Trời nắng trong tiếng Trung là gì? Trời mưa trong tiếng Trung nói như thế nào? Hỏi thời tiết hôm nay bằng tiếng Trung thì nói ra sao? Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung chủ đề thời tiết qua các mẫu câu giao tiếp đơn giản và hội thoại nhé! 1. Mẫu câu cơ bản 1. 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay như thế nào? 2. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất tốt. 3. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết hôm nay rất xấu. 4. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Thời tiết xấu đi rồi! 5. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 6. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Dạo này vừa oi vừa nóng. 7. 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 8. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 9. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 10. 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 11. 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 12. 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 13. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 14. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay đổi trời rồi. 15. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Có sương mù /mây /mưa. 16. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Hôm nay trời trở lạnh. 17. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời hôm nay oi bức. 18. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Trời nắng / trời dâm /nổi gió. 19. 现在刮12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 20. 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rồi. 21. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 22. 寒潮来了。 Háncháo láile. Gió lạnh đến rồi. 23. 下雪了。 Xià xuěle. Tuyết rơi rồi. 24. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Mưa đá rồi. 25. 结冰了。 Jié bīngle. Đóng băng rồi. 26. 台风来了。 Táifēng láile Bão rồi. 27. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi thấy nóng /lạnh. 28. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 29. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/língxià 5 dù. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 30. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo nhiều mây, có mưa. 31. 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Dự báo tối nay có giông 2. Từ mới Tiếng Hán Phiên âm Ý nghĩa 天气 Tiānqì Thời tiết 气候 Qìhòu Khí hậu 天气预报 Tiānqì yùbào Dự báo thời tiết 晴天 Qíngtiān Trời nắng/trời quang 阴天 Yīn tiān Trời âm u 下雨 Xià yǔ Mưa 下雪 Xià xuě Tuyết rơi 出太阳 Chū tàiyáng Trời nắng 打雷 Dǎléi Có sấm 干燥 Gānzào Khô hanh 淋湿 Lín shī Ẩm ướt 凉 Liáng Mát mẻ 冷 Lěng Lạnh 热 Rè Nóng 闷 Mèn Oi bức 暖和 Nuǎnhuo Ấm áp 雾 Wù Sương mù 闪电 Shǎndiàn Chớp 风 Fēng Gió 龙卷风 Lóngjuǎnfēng Gió lốc/gió xoáy 毛毛雨 Máomaoyǔ Mưa phùn 阵雨 Zhènyǔ Mưa rào 太阳雨 Tàiyáng yǔ Mưa bóng mây 彩虹 Cǎihóng Cầu vồng 多云 Duōyún Nhiều mây 少云 Shǎo yún Ít mây 冰冷 Bīnglěng Lạnh giá/lạnh buốt 白天 Báitiān Ban ngày 暴风雨 Bàofēngyǔ Bão tố 洪水 Hóngshuǐ Lũ lụt 3. Ngữ pháp 1. …怎么样? …zěnme yàng? ….như thế nào? Ví dụ 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? 2. 又….又…. Yòu…. yòu… Vừa….vừa…. Ví dụ 最近几天都又热又闷。 Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn. Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng. 3. …变 …了 … biàn…le ….trở nên…. Ví dụ 下雨以后天气会变凉了! Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Mưa xong trời sẽ mát hơn. 4. 快要….了 Kuàiyào….le Sắp…rồi Ví dụ 快要下大雨了! Kuàiyào xià dàyǔle! Sắp mưa rồi. 4. Hội thoại Hội thoại 1 A 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? B 还很热。 Hái hěn rè. Vẫn nóng lắm A 最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。 Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué. Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi luôn! B 天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了! Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát. A 那太好了! Nà tài hǎole! Thế thì tốt quá! Hội thoại 2 A 天气预报说今天天气变冷,还下雪。 Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě. Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi. B 真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。 Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng. Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi, năm nay chắc lạnh lắm đây. A 你去工作要多穿衣服,小心着凉。 Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng. Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh. B 好了。我知道了。 Hǎole. Wǒ zhīdàole. Ok. Anh biết rồi. Hội thoại 3 A 你看,天都变黑了,快要下大雨了! Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle! Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to. B 那我们走快一点,免得被淋湿。 Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī. Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị mắc mưa. A 好的。 Hǎo de. Ừ. Vừa rồi, Tiếng Trung Thượng Hải đã giới thiệu với các bạn các mẫu câu cơ bản, từ mới, ngữ pháp và hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thời tiết. Các bạn đã nắm được hết chưa? Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả! Xem thêm
hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết